Biện pháp thi công đường bê tông nhựa nóng chuẩn kỹ thuật

Máy rải giúp tạo lớp BTN đều và đúng chiều dày.

Thi công sai biện pháp thi công đường bê tông nhựa nóng dễ gây rỗ mặt, bong tróc và hằn lún chỉ sau thời gian ngắn. Vì vậy, hiểu đúng quy trình là cách tốt nhất để bạn kiểm soát chất lượng và tránh sửa chữa tốn kém. Bài viết này tóm gọn các bước chuẩn, dấu hiệu thi công đúng và cách nghiệm thu thực tế. Nếu cần tư vấn vật liệu hoặc hỗ trợ kỹ thuật, Nhựa Đường Hương Giang luôn sẵn sàng đồng hành.

Hiểu đúng về bê tông nhựa nóng và yêu cầu kỹ thuật

Bê tông nhựa nóng là vật liệu chính tạo nên độ bền và độ êm của mặt đường. Nếu chưa hiểu rõ thành phần và tiêu chuẩn của nó, bạn sẽ khó kiểm soát chất lượng thi công hay biết được lớp nhựa đã đạt yêu cầu hay chưa.

Bê tông nhựa nóng là gì?

Bê tông nhựa nóng (BTN nóng) là hỗn hợp gồm đá, cát, bột khoáng và nhựa đường 60/70. Hỗn hợp được trộn ở nhiệt độ cao để tạo độ dính bám và khả năng chịu tải. BTN nóng giúp mặt đường ổn định, ít biến dạng khi xe chạy liên tục và khi thời tiết thay đổi.

Các loại BTN thường dùng

Trong thi công đường, người ta thường dùng:

  • BTN hạt thô C19: làm lớp dưới, chịu lực chính.
  • BTN hạt mịn C9.5: làm lớp mặt, tạo độ êm và thẩm mỹ.
  • BTN Polymer: dùng khi tải trọng lớn, như đường container hoặc khu công nghiệp.

Biết đúng loại BTN sẽ giúp bạn nghiệm thu nhanh hơn và hiểu vì sao mỗi công trình lại chọn một cấp phối khác nhau.

Các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc

BTN nóng chỉ đạt chuẩn khi:

  • Nhiệt độ rải nằm trong khoảng 140–165°C.
  • Lu lèn khi hỗn hợp còn khoảng 130–140°C.
  • Độ chặt sau lu đạt K ≥ 0.98.
  • Độ phẳng được kiểm tra bằng thước 3m, không vượt quá sai số cho phép.

Tuân thủ các chỉ tiêu này giúp mặt đường ít hằn lún, không rỗ mặt và bền lâu theo thời gian.

Quy trình thi công bê tông nhựa nóng gồm 6 bước tiêu chuẩn.
Quy trình thi công bê tông nhựa nóng gồm 6 bước tiêu chuẩn.

Biện pháp thi công đường bê tông nhựa nóng theo 6 bước chuẩn

Thi công đúng kỹ thuật giúp mặt đường bền, ít hư hỏng sớm và đáp ứng yêu cầu nghiệm thu. Dưới đây là quy trình 6 bước được dùng phổ biến nhất trong thi công đường bê tông nhựa nóng. Mỗi bước đều có mục tiêu rõ và tiêu chuẩn cần tuân thủ.

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng

Mặt bằng phải sạch, khô và đủ cao độ trước khi rải thảm. Công nhân cần xử lý ổ gà, bù vênh và quét bụi để tránh mất dính bám giữa các lớp.

Các điểm cần kiểm tra:

  • Mặt đường phẳng, không tồn đọng nước.
  • Độ dốc đúng thiết kế để đảm bảo thoát nước.
  • Tưới nhũ tương đúng định mức để tạo lớp dính bám tốt.
Chuẩn bị mặt bằng sạch, phẳng và đúng cao độ trước khi rải thảm.
Chuẩn bị mặt bằng sạch, phẳng và đúng cao độ trước khi rải thảm.

Bước 2: Chuẩn bị vật liệu và thiết bị

BTN nóng chỉ đạt chất lượng khi vật liệu đúng cấp phối và thiết bị hoạt động ổn định. Trạm trộn phải kiểm soát tỷ lệ nhựa – cốt liệu và đảm bảo nhiệt độ phù hợp.

Thiết bị cần có:

  • Xe tự đổ vận chuyển hỗn hợp.
  • Máy rải thảm vận hành ổn định.
  • Lu bánh thép, lu bánh hơi để lu lèn từng giai đoạn.

Bước 3: Vận chuyển bê tông nhựa nóng

Hỗn hợp sau khi trộn phải được đưa đến công trường nhanh và giữ đúng nhiệt độ. Thùng xe cần quét chất chống dính và che bạt để tránh thất thoát nhiệt.

Dấu hiệu vận chuyển đúng:

  • Hỗn hợp còn 120–165°C khi tới nơi.
  • Không bị phân tầng khi đổ xuống phễu máy rải.

Bước 4: Rải thảm bê tông nhựa nóng

Rải bằng máy giúp lớp BTN đồng đều và đúng chiều dày. Máy rải phải duy trì tốc độ ổn định để tạo mặt phẳng đẹp.

Các điểm cần chú ý:

  • Hỗn hợp luôn ngập 2/3 guồng xoắn.
  • Công nhân đi theo máy để xử lý ngay các điểm lồi – lõm.
  • Mối nối phải thẳng, được cắt gọn và quét nhũ tương trước khi rải tiếp.
Máy rải giúp tạo lớp BTN đều và đúng chiều dày.
Máy rải giúp tạo lớp BTN đều và đúng chiều dày.

Bước 5: Lu lèn tạo độ chặt K≥0.98

Lu lèn quyết định độ bền của mặt đường. Việc lu phải thực hiện ngay khi BTN còn nóng để đạt độ chặt yêu cầu.

Quy trình lu gồm:

  • Lu sơ bộ bằng lu bánh thép.
  • Lu chặt bằng lu bánh hơi.
  • Lu hoàn thiện bằng lu bánh thép nặng để làm phẳng bề mặt.

Dấu hiệu lu đúng: mặt đường phẳng, không hằn vệt lu, không tróc nhựa.

Lu bánh thép và lu bánh hơi tạo độ chặt chuẩn kỹ thuật.
Lu bánh thép và lu bánh hơi tạo độ chặt chuẩn kỹ thuật.

Bước 6: Kiểm tra và nghiệm thu

Khi lớp BTN nguội và ổn định, đội thi công sẽ kiểm tra độ phẳng, độ dày và độ chặt. Nếu không đạt, phải xử lý lại trước khi nghiệm thu.

Các bước kiểm tra:

  • Dùng thước 3m đo độ phẳng.
  • Khoan mẫu xác định độ chặt K.
  • Đối chiếu sai số với quy định kỹ thuật hiện hành.

Thi công theo đúng 6 bước giúp công trình đạt tiêu chuẩn, giảm hư hỏng và đảm bảo tuổi thọ mặt đường theo thiết kế.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công

Chất lượng mặt đường bê tông nhựa nóng không chỉ phụ thuộc vào kỹ thuật rải và lu, mà còn chịu tác động lớn từ thời tiết, vật liệu và sự liên tục của dây chuyền thi công. Hiểu rõ các yếu tố này giúp bạn biết khi nào nên thi công và khi nào cần dừng lại để tránh hư hỏng sớm.

Thời tiết

  • Mưa làm mất dính bám giữa lớp móng và lớp nhựa, dễ gây bong tróc.
  • Gió mạnh làm hỗn hợp nguội nhanh, khiến mặt đường bị rỗ.
  • Thực tế, đội thi công thường chọn rải vào buổi sáng hoặc chiều muộn khi nhiệt độ ổn định.

Sự liên tục giữa các ca rải

  • Khi máy rải phải chờ vật liệu quá lâu, lớp nhựa phía dưới nguội và khó bám với lớp mới.
  • Điều này tạo mối nối yếu, dễ nứt chỉ sau vài tháng sử dụng.
  • Giải pháp là bố trí đủ xe vận chuyển để đảm bảo dòng vật liệu liên tục.

Nhiệt độ hỗn hợp

  • BTN nóng dưới 120°C khi đổ xuống phễu sẽ dễ tách nhựa và không thể lu đạt độ chặt.
  • Đội thi công luôn kiểm tra bằng nhiệt kế trước khi rải để tránh rủi ro này.

Vật liệu đầu vào

  • Đá bẩn, cốt liệu ẩm hoặc nhựa không đúng chuẩn đều làm giảm tuổi thọ mặt đường.
  • Chỉ nghiệm thu khi vật liệu có chứng nhận chất lượng và được kiểm tra trực tiếp tại trạm trộn.

Nắm rõ các yếu tố này giúp bạn chủ động kiểm soát công trình và tránh những lỗi thi công khó sửa về sau.

10 lỗi thường gặp khi thi công bê tông nhựa nóng

Dù quy trình thi công đã có sẵn, nhiều công trình vẫn bị bong tróc hoặc hằn lún chỉ sau vài tháng. Nguyên nhân thường đến từ những lỗi rất nhỏ nhưng lại xuất hiện thường xuyên ngoài công trường. Dưới đây là 10 lỗi bạn cần nhận biết để đánh giá thi công có đạt hay không.

Lỗi về nhiệt độ và vật liệu

  • Rải khi nhiệt độ hỗn hợp quá thấp: Hỗn hợp dưới 120°C dễ tách nhựa và không thể lu đạt độ chặt. Giải pháp là kiểm tra bằng nhiệt kế trước khi đổ vào phễu.
  • Lớp móng bẩn hoặc còn ẩm: Mặt đường sẽ mất dính bám và bong chỉ trong vài tuần. Cách tránh là vệ sinh kỹ và kiểm tra độ khô trước khi tưới nhũ tương.

Lỗi trong xử lý dính bám

  • Không tưới nhũ tương đúng định mức: Lớp BTN phía trên không bám với lớp dưới, gây bong tróc. Cần tuân thủ lượng tưới 0.5–1.3 kg/m² tùy mặt đường.
  • Thi công trong trời mưa: Nước làm phá vỡ lớp bám dính, khiến cả mặt đường nhanh xuống cấp. Khi mưa phải dừng rải ngay.

Lỗi trong vận hành máy rải

  • Tốc độ rải không đều: Tạo gợn sóng và mặt đường không phẳng. Giải pháp là giữ máy rải chạy ổn định, không tăng giảm tốc độ liên tục.
  • Mối nối dọc – ngang lệch: Khi không cắt vuông góc hoặc không quét nhũ tương, mặt đường sẽ nứt ở vị trí nối.

Lỗi trong lu lèn

  • Lu không đủ lượt: Độ chặt K không đạt, mặt đường lún nhanh khi xe tải chạy. Cần kiểm tra số lượt lu trong từng giai đoạn.
  • Bánh lu dính nhựa: Gây bong mặt và để lại vệt bóc. Cách xử lý là phun nước hoặc dầu chống dính đúng kỹ thuật.

Lỗi khi hỗn hợp nguội

  • Rỗ mặt do hỗn hợp nguội nhanh: Thường gặp khi bố trí xe vận chuyển không hợp lý. Nên rải trong thời điểm mát và đảm bảo dòng xe liên tục.

Nhận diện sớm những lỗi này giúp bạn kiểm soát chất lượng thi công và tránh hư hỏng tốn kém về sau.

Cách tự kiểm tra chất lượng thi công dành cho chủ đầu tư

Không cần là kỹ sư, bạn vẫn có thể đánh giá cơ bản xem lớp bê tông nhựa nóng đã thi công đúng kỹ thuật hay chưa. Những kiểm tra đơn giản dưới đây giúp bạn tránh các lỗi dẫn đến lún, rỗ mặt hoặc bong tróc sau vài tháng.

Quan sát bằng mắt

  • Bề mặt phải phẳng, không lượn sóng và không có lỗ rỗ nhỏ.
  • Màu nhựa đồng đều, không có mảng xám (dấu hiệu hỗn hợp nguội hoặc bị tách nhựa).
  • Mép đường không bị vỡ hoặc rời rạc.

Dùng thước 3m và kiểm tra mối nối

  • Đặt thước 3m lên bề mặt. Khe hở lớn hơn quy định là điểm cần xử lý lại.
  • Mối nối dọc và ngang phải thẳng, phẳng và đã được quét nhũ tương trước khi rải.
  • Đây là vị trí thường hỏng đầu tiên nếu thi công không kỹ.

Hỏi kỹ sư về nhiệt độ, số lượt lu và yêu cầu hồ sơ nghiệm thu

  • Yêu cầu đội thi công báo lại nhiệt độ rải và nhiệt độ lu lèn tại thời điểm thi công.
  • Hỏi rõ số lượt lu từng giai đoạn để đảm bảo độ chặt K đạt yêu cầu.
  • Hồ sơ nghiệm thu cần có: thước 3m, mẫu khoan, kết quả độ chặt.

Chỉ với vài bước đơn giản, bạn đã có thể kiểm soát chất lượng thi công và hạn chế tối đa rủi ro hư hỏng sớm.

Gợi ý lựa chọn vật liệu phù hợp từng loại đường

Mỗi tuyến đường có tải trọng và tần suất xe khác nhau, vì vậy việc chọn đúng loại bê tông nhựa nóng và nhựa đường sẽ quyết định tuổi thọ công trình. Dưới đây là những gợi ý đơn giản giúp bạn chọn vật liệu phù hợp ngay từ đầu.

Các loại BTN: C19 – C9.5 – và BTN Polymer dùng cho từng lớp đường.
Các loại BTN: C19 – C9.5 – và BTN Polymer dùng cho từng lớp đường.

Đường dân sinh và đường nội bộ

  • Với lưu lượng xe nhỏ, bạn có thể dùng BTN hạt mịn C9.5 cho lớp mặt và nhựa đường 60/70 làm chất kết dính.
  • Đây là lựa chọn phổ biến nhờ tính ổn định và chi phí hợp lý.
  • Tuy nhiên, mặt đường vẫn cần được rải và lu đúng kỹ thuật để tránh rỗ mặt sau vài tháng.

Đường nhà máy, khu công nghiệp

  • Lưu lượng xe tải trung bình cần BTN hạt thô C19 dưới và BTN C9.5 trên để tăng khả năng chịu lực.
  • Nhựa 60/70 đáp ứng tốt cho nhóm đường này, miễn là kiểm soát thi công nghiêm ngặt như nhựa đường Iran 60/70.
  • Đường có xe nâng hoặc pallet chạy liên tục nên ưu tiên cấp phối có độ ổn định Marshall cao.

Đường container, bãi logistics và khu tải nặng

  • Nhiệt độ mặt đường cao và tải trọng lớn dễ gây hằn lún. Trường hợp này nên dùng BTN Polymer (PMB).
  • Nhựa polymer tăng độ đàn hồi và chống lún vệt bánh xe hiệu quả hơn nhiều so với nhựa 60/70 truyền thống.

Nhũ tương phù hợp

  • Với lớp móng đá dăm hoặc bề mặt cũ cần dính bám tốt, nhũ tương CRS-1 hoặc CSS-1 là lựa chọn chuẩn.
  • Lớp nhũ tương phải phun đều và đủ định mức để lớp BTN bám chắc, tránh bong tróc.
Nhựa 60/70 – Polymer – Nhũ tương: vật liệu phổ biến trong thi công BTN.
Nhựa 60/70 – Polymer – Nhũ tương: vật liệu phổ biến trong thi công BTN.

Chọn đúng vật liệu ngay từ đầu giúp mặt đường bền hơn và giảm chi phí sửa chữa về sau.

Quy trình nghiệm thu và hồ sơ hoàn công

Nghiệm thu là bước quan trọng để xác định lớp bê tông nhựa nóng đã đáp ứng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng. Chủ đầu tư cần nắm những điểm cốt lõi để kiểm soát chất lượng và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

TCVN cần tuân thủ

  • Thi công và nghiệm thu mặt đường BTN được áp dụng theo TCVN 8819, cùng các chỉ tiêu về độ phẳng, độ nhám, độ chặt trong TCVN 8864 – 8866.
  • Mỗi chỉ tiêu có giới hạn rõ, giúp đánh giá khách quan chất lượng thi công.

Kiểm tra hiện trường và mẫu khoan

  • Kiểm tra độ phẳng bằng thước 3m, sai số không vượt mức quy định.
  • Đào hoặc khoan lấy mẫu BTN để xác định độ chặt K≥0.98 và đo lại chiều dày lớp rải.
  • Đây là bằng chứng kỹ thuật quan trọng trong nghiệm thu.
Kiểm tra độ phẳng bằng thước 3m theo tiêu chuẩn nghiệm thu.
Kiểm tra độ phẳng bằng thước 3m theo tiêu chuẩn nghiệm thu.

Điều kiện để được nghiệm thu và đưa vào sử dụng

  • Mặt đường phải đạt độ phẳng, độ dày và độ chặt theo thiết kế.
  • Mối nối dọc – ngang phải bám chắc, không bong, không rỗ.
  • Hồ sơ hoàn công gồm: nhật ký thi công, biên bản lấy mẫu, kết quả thí nghiệm và bản vẽ hoàn công.
Mẫu khoan BTN giúp đánh giá độ chặt và chiều dày lớp rải.
Mẫu khoan BTN giúp đánh giá độ chặt và chiều dày lớp rải.

Nắm rõ quy trình nghiệm thu giúp bạn đảm bảo công trình đạt chuẩn ngay từ đầu và tránh sửa chữa tốn kém về sau.

Thi công đúng biện pháp thi công đường bê tông nhựa nóng giúp mặt đường bền, hạn chế rỗ mặt và hằn lún. Chỉ cần kiểm soát đúng quy trình, bạn sẽ tránh được nhiều lỗi tốn kém sau này. Nếu bạn cần tư vấn vật liệu, hỗ trợ kỹ thuật hoặc báo giá nhựa đường chuẩn dự án, hãy liên hệ Nhựa Đường Hương Giang ngay hôm nay.

Nhựa Đường Hương Giang – đồng hành kỹ thuật cùng mọi công trình.
Nhựa Đường Hương Giang – đồng hành kỹ thuật cùng mọi công trình.