Nhũ tương nhựa đường là gì? Ưu điểm, phân loại và ứng dụng

Ứng dụng nhũ tương nhựa đường trong tưới dính bám và vá ổ gà

Thi công bằng nhựa nóng tốn nhiên liệu, sinh khói bụi và tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ. Nhũ tương nhựa đường là giải pháp thi công nguội an toàn, tiết kiệm và thân thiện môi trường, được dùng trong tưới dính bám, thấm bám và vá nguội. Dù không kinh doanh trực tiếp sản phẩm này, Nhựa Đường Hương Giang cung cấp nhựa đường phuy 60/70nhựa đường cứng 115/15 – nguyên liệu chuẩn TCVN, thích hợp để sản xuất nhũ tương chất lượng cao.

Nhũ tương nhựa đường thi công nguội trên mặt đường bê tông nhựa
Nhũ tương nhựa đường thi công nguội trên mặt đường bê tông nhựa

Nhũ tương nhựa đường là gì?

Nhũ tương nhựa đường là hỗn hợp giữa nhựa đường, nước và chất nhũ hóa, được chế tạo để thi công ở nhiệt độ thường mà không cần đun nóng. Khác với nhựa nóng truyền thống, loại vật liệu này giúp thi công dễ hơn, an toàn hơn và thân thiện với môi trường, đồng thời vẫn đảm bảo độ bám dính cao giữa các lớp mặt đường.

Thành phần & cấu tạo

  • Thành phần chính: nhựa đường đặc 60/70, nước và chất nhũ hóa.
  • Cơ chế tạo thành: nhựa đường được nghiền mịn thành hạt li ti kích thước 0,1–5 micron rồi phân tán đều trong nước nhờ chất nhũ hóa.
  • Tác dụng của chất nhũ hóa: giúp hỗn hợp ổn định, không tách lớp trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
  • Đặc tính: nhũ tương có dạng lỏng, màu nâu sẫm, có thể thi công ở nhiệt độ thường mà không cần đun nóng.

Cơ chế phá nhũ (nước bốc hơi – nhựa bám dính)

  • Khi được phun lên bề mặt đường hoặc cốt liệu, nước trong nhũ tương sẽ bay hơi dần.
  • Quá trình đó khiến các hạt nhựa đường tiến lại gần nhau, kết dính chặt vào bề mặt vật liệu.
  • Kết quả là hình thành một lớp màng nhựa mỏng, bền và bám chắc, giúp các lớp vật liệu liên kết với nhau tốt hơn.
  • Thời gian “phá nhũ” nhanh hay chậm phụ thuộc vào loại nhũ tương (CRS, CSS…) và điều kiện thời tiết tại công trình.
  • Nhũ tương nhựa đường là dạng nhựa đường cải tiến – thi công nguội, bám dính tốt và dễ kiểm soát chất lượng hơn so với nhựa nóng truyền thống.

Phân loại nhũ tương nhựa đường theo tiêu chuẩn Việt Nam

Khi chọn vật liệu thi công, hiểu rõ phân loại nhũ tương nhựa đường giúp bạn chọn đúng loại phù hợp với từng hạng mục và điều kiện thi công. Tại Việt Nam, các tiêu chuẩn như TCVN 8817-1:2011 (gốc axit) và TCVN 13506:2022 (gốc kiềm) đang được áp dụng phổ biến, đảm bảo chất lượng và độ ổn định của nhũ tương trong mọi công trình.

Phân loại nhũ tương nhựa đường theo tốc độ phá nhũ CRS, CMS, CSS
Phân loại nhũ tương nhựa đường theo tốc độ phá nhũ CRS, CMS, CSS

Theo tốc độ phá nhũ (CRS, CMS, CSS)

  • CRS – Cationic Rapid Setting: Phá nhũ nhanh trong khoảng 1–3 giờ. Dùng cho các lớp tưới dính bám cần thi công và mở đường sớm.
  • CMS – Cationic Medium Setting: Phá nhũ trung bình, thích hợp cho hỗn hợp đá–nhũ nguội hoặc lớp móng cần thời gian định hình vừa phải.
  • CSS – Cationic Slow Setting: Phá nhũ chậm (3–4 giờ), thường dùng cho slurry seal hoặc lớp phủ mỏng bảo dưỡng mặt đường.

Thời gian phá nhũ ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công và độ bám dính của lớp phủ, nên cần chọn đúng loại theo mục đích sử dụng.

Theo gốc nhũ hóa (Axit – Kiềm)

  • Nhũ tương gốc axit (Cationic): Mang điện tích dương, bám dính tốt với cốt liệu khoáng – phù hợp đa số công trình giao thông tại Việt Nam.
  • Nhũ tương gốc kiềm (Anionic): Mang điện tích âm, bám dính tốt hơn với cốt liệu có tính axit như đá bazan hoặc granit.

Cả hai nhóm đều có ký hiệu riêng theo TCVN và cần được lựa chọn dựa trên loại cốt liệu và điều kiện môi trường thi công.

Nhũ tương polyme (CRS-1P, CSS-1hP)

  • Là dòng nhũ tương cải tiến, có thêm phụ gia polyme giúp tăng độ đàn hồi, độ bền và khả năng chống nứt.
  • Dùng trong đường cao tốc, sân bay, hoặc công trình chịu tải trọng nặng – nơi yêu cầu mặt đường có độ ổn định cao.

Ví dụ: loại CRS-1P thường dùng để tưới dính bám trong các dự án khu công nghiệp, nơi cần mở đường nhanh nhưng vẫn đảm bảo tuổi thọ mặt đường.

Việc hiểu đúng phân loại nhũ tương nhựa đường giúp kỹ sư và nhà thầu chọn được loại nhũ tương có tốc độ phá nhũ, đặc tính hóa học và độ bám dính phù hợp – đảm bảo công trình bền, ổn định và đạt chuẩn kỹ thuật.

Ưu điểm nổi bật của nhũ tương nhựa đường

Trong thực tế thi công, nhiều nhà thầu dần chuyển từ nhựa nóng sang nhũ tương nhựa đường vì loại vật liệu này mang lại hiệu quả cao hơn về an toàn, chi phí và chất lượng mặt đường. Dưới đây là ba ưu điểm lớn giúp nhũ tương trở thành lựa chọn tối ưu cho hầu hết công trình giao thông hiện nay.

Ưu điểm của nhũ tương nhựa đường – tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường
Ưu điểm của nhũ tương nhựa đường – tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường

Thi công nguội – tiết kiệm năng lượng

  • Không cần đun nóng trước khi tưới, giảm tiêu hao nhiên liệu và rủi ro cháy nổ.
  • Giúp người thi công làm việc an toàn hơn, đặc biệt trong không gian hẹp hoặc khu dân cư.

Ví dụ: khi tưới dính bám bằng CRS-1 ở điều kiện thường, lớp nhựa vẫn bám chắc mà không cần thiết bị gia nhiệt.

Thân thiện môi trường – an toàn lao động

  • Không sinh khói, không tạo mùi hắc như nhựa đường nóng chảy.
  • Giảm ô nhiễm không khí tại khu vực thi công và bảo vệ sức khỏe công nhân.

Vật liệu có thể bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ thường, giúp giảm phát thải CO₂ trong quá trình sử dụng.

Bám dính tốt – linh hoạt ứng dụng

  • Nhũ tương có khả năng dính trên cả bề mặt ẩm nhẹ, rất phù hợp với khí hậu Việt Nam.
  • Dùng được cho nhiều hạng mục: tưới dính bám, láng nhựa, vá nguội hay chống thấm.
  • Thời gian khô nhanh, rút ngắn tiến độ nhưng vẫn đảm bảo độ ổn định của lớp mặt đường.

Nhũ tương nhựa đường mang đến giải pháp thi công an toàn, sạch và hiệu quả – thay thế xứng đáng cho nhựa nóng trong các công trình hiện đại.

Ứng dụng của nhũ tương nhựa đường trong thi công thực tế

Trong các dự án giao thông, mỗi công đoạn đều yêu cầu loại vật liệu phù hợp để đảm bảo độ bám dính và độ bền của mặt đường. Nhũ tương nhựa đường được sử dụng rộng rãi nhờ khả năng thích ứng cao với nhiều hạng mục – từ lớp móng đến lớp phủ bảo dưỡng.

Ứng dụng nhũ tương nhựa đường trong tưới dính bám và vá ổ gà
Ứng dụng nhũ tương nhựa đường trong tưới dính bám và vá ổ gà

Tưới dính bám (Tack coat)

  • Là lớp nhũ tương giúp liên kết chắc giữa lớp bê tông nhựa mới và lớp mặt cũ.
  • Thường sử dụng loại CRS-1 hoặc CRS-2, có tốc độ phá nhũ nhanh (1–3 giờ).
  • Định mức trung bình: 0,8–1,2 lít/m², tùy vào độ nhám và độ ẩm bề mặt.

Ví dụ: trong công trình đường nội bộ khu công nghiệp, CRS-1 được chọn để mở tuyến nhanh mà vẫn đảm bảo độ bám cao.

Tưới thấm bám (Prime coat)

  • Thực hiện trước khi thảm bê tông nhựa nóng, giúp tăng độ dính giữa lớp móng và lớp phủ.
  • Dùng loại CSS-1 hoặc CSS-1h, có tốc độ phá nhũ chậm hơn để thấm sâu vào lớp đá dăm.
  • Phù hợp cho đường cấp thấp, bãi xe, khu vực chịu tải trung bình.

Thời gian chờ phá nhũ thường từ 3–4 giờ, tùy điều kiện thời tiết.

Láng nhựa, slurry seal, vá nguội

  • Nhũ tương polyme (CRS-1P, CSS-1hP) dùng cho bảo dưỡng mặt đường, vá ổ gà, hoặc làm lớp phủ mịn chống thấm.
  • Khi trộn với đá nhỏ hoặc cát mịn, hỗn hợp tạo lớp phủ đều, kín nước, giúp tăng tuổi thọ mặt đường.
  • Thường áp dụng trong duy tu, sửa chữa, hoặc phủ chống thấm sân bãi công nghiệp.

Nhờ tính linh hoạt và khả năng bám dính vượt trội, nhũ tương nhựa đường ngày càng trở thành vật liệu không thể thiếu trong các hạng mục thi công và bảo trì hạ tầng giao thông.

So sánh nhũ tương nhựa đường và nhựa đường lỏng

Khi lựa chọn vật liệu cho thi công mặt đường, nhiều người thường băn khoăn giữa nhũ tương nhựa đường và nhựa đường lỏng. Hai loại này đều có khả năng kết dính tốt, nhưng khác nhau rõ rệt về điều kiện thi công, độ an toàn và tác động môi trường. Bảng dưới đây giúp bạn hình dung nhanh sự khác biệt.

So sánh nhũ tương nhựa đường và nhựa đường lỏng
So sánh nhũ tương nhựa đường và nhựa đường lỏng
Tiêu chíNhũ tương nhựa đườngNhựa đường lỏng
Nhiệt độ thi côngThi công nguội, không cần đun nóng.Phải đun đến 150–180°C trước khi tưới.
An toàn lao độngKhông cháy, không bốc hơi dung môi.Dễ cháy nổ, gây bỏng và khói độc.
Tác động môi trườngÍt khói bụi, thân thiện với môi trường.Phát thải CO₂ và mùi hắc khi đốt nóng.
Thời gian thi côngNhanh, không cần chờ nguội.Phụ thuộc vào thời gian làm mát và điều kiện thời tiết.
Điều kiện bề mặtCó thể thi công trên bề mặt ẩm nhẹ.Yêu cầu mặt khô hoàn toàn.
Chi phí tổng thểTiết kiệm nhiên liệu và nhân công.Chi phí cao hơn do đốt và vận hành thiết bị.

Thực tế cho thấy, nhũ tương nhựa đường phù hợp hơn cho công trình cần thi công nhanh, an toàn và thân thiện môi trường. Với khí hậu ẩm của Việt Nam, đây chính là lựa chọn hiệu quả và bền vững hơn so với nhựa đường lỏng truyền thống.

Chỉ tiêu kỹ thuật – cách nhận biết nhũ tương nhựa đường đạt chuẩn

Để công trình đạt độ bền và tính ổn định, việc kiểm tra chất lượng nhũ tương nhựa đường trước khi sử dụng là bước không thể bỏ qua. Dưới đây là các chỉ tiêu cơ bản giúp bạn nhận biết nhũ tương đạt chuẩn theo TCVN 8817-1:2011 (gốc axit) và TCVN 13506:2022 (gốc kiềm).

Các chỉ tiêu kỹ thuật chính (theo TCVN)

  • Độ nhớt Saybolt Furol: phản ánh độ lỏng – sệt của nhũ tương, thường nằm trong khoảng 20–100 giây ở 50°C.
  • Độ ổn định lưu trữ: ≤ 1% sau 24 giờ, nhũ tương không tách nước hoặc đóng váng.
  • Hàm lượng nhựa đường: đạt từ 57–65%, đảm bảo lượng bitum đủ để tạo lớp kết dính bền.
  • Độ kim lún của phần còn lại sau chưng cất: 100–250 (0,1 mm), thể hiện độ mềm dẻo và bám dính ổn định.
  • Độ hòa tan trong dung môi: ≥ 97,5%, cho thấy nhựa tinh khiết, không pha tạp chất.

Cách kiểm tra nhanh khi nhận hàng

  • Quan sát: nhũ tương phải có màu nâu sẫm, đồng nhất, không phân tầng, không có mùi khét hay mùi lạ.
  • Lắc nhẹ phuy: dung dịch sánh đều, không vón cục hoặc có lớp nước tách ra.
  • Xem nhãn: đầy đủ thông tin mác CRS, CSS hoặc K-series, cùng mã lô và ngày sản xuất rõ ràng.
  • Hỏi nhà cung cấp: yêu cầu CO-CQ hoặc phiếu kiểm định lô hàng, đây là chứng từ chứng minh chất lượng đạt TCVN.

Kiểm tra kỹ các chỉ tiêu của nhũ tương nhựa đường giúp bạn tránh dùng hàng pha loãng, đảm bảo độ bám dính tối ưu và giữ tuổi thọ công trình bền vững hơn.

Bảo quản & sử dụng nhũ tương nhựa đường an toàn

nhũ tương nhựa đường dễ thi công hơn nhựa nóng, nhưng nếu bảo quản hoặc sử dụng sai cách, chất lượng vật liệu sẽ giảm đáng kể. Việc tuân thủ đúng hướng dẫn giúp duy trì độ ổn định của nhũ tương và đảm bảo hiệu quả bám dính khi thi công.

Bảo quản phuy – nhiệt độ và môi trường

  • Đặt phuy nhũ tương ở nơi râm mát, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Không để vật liệu bị đóng băng hoặc phơi mưa, vì dễ gây tách nước và giảm khả năng kết dính.
  • Trước khi sử dụng, cần khuấy đều nhẹ nhàng để nhũ tương trở lại trạng thái đồng nhất.
  • Nếu lưu trữ lâu, nên kiểm tra màu sắc và độ sệt trước khi dùng lại.

Lưu ý khi thi công

  • Không pha thêm dung môi, chỉ được pha loãng bằng nước sạch với tỷ lệ khuyến cáo của nhà sản xuất (thường ≤10%).
  • Không tưới khi trời mưa, nhiệt độ thấp dưới 10°C, hoặc mặt đường còn quá ẩm.
  • Làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ trước khi phun để nhựa bám đều trên bề mặt.
  • Dụng cụ thi công cần vệ sinh ngay sau khi sử dụng để tránh đóng cặn.

Thực hiện đúng các nguyên tắc bảo quản và thi công giúp nhũ tương nhựa đường phát huy tối đa hiệu quả bám dính và giữ công trình bền đẹp trong thời gian dài.

Giá nhũ tương nhựa đường & nhà cung cấp uy tín

Khi tìm hiểu về nhũ tương nhựa đường, nhiều nhà thầu thường quan tâm đến giá thành và nguồn cung cấp. Tuy nhiên, nhũ tương không phải là sản phẩm được bán phổ biến như nhựa đường truyền thống mà thường được sản xuất từ nhựa đường gốc – chủ yếu là nhựa đường phuy 60/70 hoặc nhựa đường cứng 115/15. Vì vậy, việc chọn đúng loại nhựa gốc đạt chuẩn là yếu tố quyết định đến chất lượng và giá nhũ tương thành phẩm.

Nhựa Đường Hương Giang cung cấp nhựa đường đạt chuẩn TCVN sản xuất nhũ tương
Nhựa Đường Hương Giang cung cấp nhựa đường đạt chuẩn TCVN sản xuất nhũ tương

Yếu tố ảnh hưởng đến giá nhũ tương nhựa đường

  • Chất lượng nhựa đường gốc: Loại nhựa 60/70 hay 115/15 sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và độ bám dính của nhũ tương.
  • Tỷ lệ hàm lượng bitum: Hàm lượng nhựa càng cao, nhũ tương càng bền, giá thành cũng tăng theo.
  • Chi phí sản xuất & vận chuyển: Tùy nhà máy pha chế, công thức nhũ hóa và quãng đường giao hàng.
  • Mùa thi công: Thời điểm nắng khô, nhu cầu lớn thường khiến giá tăng nhẹ.
  • Dung tích & hình thức giao: Mua theo phuy hoặc xe bồn số lượng lớn giúp giảm chi phí trên mỗi lít.

Tại sao nên chọn Nhựa Đường Hương Giang

  • Cung cấp nhựa đường phuy 60/70 và nhựa đường cứng 115/15 đạt chuẩn TCVN – nguyên liệu chính để sản xuất nhũ tương chất lượng cao.
  • Chứng nhận CO–CQ đầy đủ, đảm bảo rõ nguồn gốc và tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Tư vấn miễn phí cách chọn loại nhựa phù hợp cho từng công trình, hỗ trợ kỹ thuật thi công hiệu quả.
  • Hàng luôn sẵn kho, giao nhanh trên toàn quốc, báo giá minh bạch, ổn định.

Vì thế, thay vì chỉ quan tâm đến giá nhũ tương nhựa đường, hãy bắt đầu từ chất lượng nhựa gốc đạt chuẩn. Nhựa Đường Hương Giang cam kết cung cấp nguyên liệu tin cậy, giúp bạn sản xuất hoặc thi công nhũ tương đạt hiệu quả và bền vững hơn.

Nhũ tương nhựa đường mang đến giải pháp thi công nguội an toàn, tiết kiệm và thân thiện với môi trường, giúp tăng độ bám dính và kéo dài tuổi thọ mặt đường. Dù không trực tiếp cung cấp sản phẩm này, Nhựa Đường Hương Giang là đơn vị uy tín chuyên phân phối nhựa đường phuy 60/70 và nhựa đường cứng 115/15 – nguyên liệu đạt chuẩn TCVN để sản xuất nhũ tương chất lượng cao.

Để được tư vấn kỹ thuật và nhận báo giá chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi qua 0983.271.307. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ giải pháp nhựa đường phù hợp và hiệu quả nhất cho công trình của bạn.