Khi xây dựng đường giao thông, sân bay hay bãi đỗ, vật liệu nhựa đường đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nhưng không phải loại nhựa nào cũng giống nhau. Mỗi công trình cần tuân thủ một bộ tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể để đảm bảo chất lượng và độ bền. Bộ tiêu chuẩn TCVN 8818:2011 chính là “bộ khung” giúp kiểm soát chất lượng nhựa đường lỏng (cut-back asphalt) tại Việt Nam. Nó quy định cách phân loại, chỉ tiêu kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm để đảm bảo nhựa đường đạt chuẩn khi đưa vào thi công.
Tổng quan về TCVN 8818-1:2011 (Nhựa đường lỏng)
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011 được xem là “kim chỉ nam” khi đánh giá chất lượng nhựa đường lỏng trong các công trình giao thông. Nó giúp thống nhất cách kiểm định, phân loại và sử dụng nhựa đường đúng kỹ thuật trên toàn quốc.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này dùng cho nhựa đường lỏng loại nhựa được pha loãng từ nhựa đặc bằng dung môi dầu mỏ. Nó giúp nhựa dễ thấm vào vật liệu, thi công nhanh và bám dính tốt. Tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011 quy định các chỉ tiêu kỹ thuật, cách kiểm tra và thử nghiệm cho nhựa đường lỏng dùng trong đường bộ, sân bay, bến bãi.
Cơ quan ban hành
- Biên soạn: Viện Khoa học & Công nghệ Giao thông Vận tải
- Thẩm định: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Công bố: Bộ Khoa học & Công nghệ
Tiêu chuẩn này là phần 1 trong bộ gồm 5 phần của TCVN 8818. Các phần khác quy định chi tiết về thử nghiệm nhiệt độ bắt lửa, độ nhớt, độ chưng cất, độ hòa tan…

Phân loại nhựa đường theo TCVN
Mỗi loại nhựa đường có đặc tính và tốc độ đông đặc khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến cách thi công và chất lượng mặt đường. Việc nắm rõ cách phân loại theo tiêu chuẩn TCVN giúp kỹ sư chọn đúng loại nhựa cho từng hạng mục, tránh lãng phí và sai kỹ thuật.
Thuật ngữ cơ bản
Nhựa đường lỏng (cut-back asphalt) là hỗn hợp giữa nhựa đặc và dung môi dầu mỏ. Tùy theo tốc độ bay hơi của dung môi, nhựa có thể đông nhanh hoặc chậm.
Phân loại theo tốc độ đông đặc
Hiện tại, tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011 tập trung vào hai loại RC và MC – phổ biến nhất trong thực tế thi công. Nhựa lỏng được chia thành 3 loại chính:
| Loại nhựa | Ký hiệu | Đặc điểm | Ứng dụng phổ biến |
|---|---|---|---|
| Đông đặc nhanh | RC (Rapid Curing) | Bay hơi nhanh, khô nhanh | Vá ổ gà, tưới dính bám |
| Đông đặc vừa | MC (Medium Curing) | Đông đặc trung bình, dễ trộn | Láng nhựa, trộn hỗn hợp cốt liệu |
| Đông đặc chậm | SC (Slow Curing) | Bay hơi chậm, ít dùng | Một số công trình đặc biệt |

Yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn nhựa đường
Để nhựa đường đảm bảo độ bền và tính ổn định trong quá trình sử dụng, tiêu chuẩn TCVN quy định rõ các thông số kỹ thuật cần đạt. Những yêu cầu này là cơ sở để đánh giá chất lượng vật liệu trước khi thi công, giúp công trình vận hành an toàn và lâu dài.
Các chỉ tiêu kỹ thuật chính
Nhựa đường đạt chuẩn cần đảm bảo các thông số sau:
- Độ nhớt động học (độ đặc loãng của nhựa)
- Điểm chớp cháy (nhiệt độ nhựa bắt lửa liên quan an toàn)
- Hàm lượng nước (nước càng ít càng tốt)
- Kết quả chưng cất và hàm lượng nhựa thu hồi
- Độ kim lún, độ kéo dài, độ hòa tan trong dung môi Trichloroethylene
Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật
Mỗi loại nhựa đường sẽ có các chỉ tiêu kỹ thuật riêng để đảm bảo phù hợp với điều kiện thi công và khí hậu. Bảng dưới đây tổng hợp các thông số cơ bản của nhựa lỏng theo tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011, thường dùng trong các công trình giao thông hiện nay:
| Chỉ tiêu | RC-70 | RC-250 | MC-70 | MC-250 |
|---|---|---|---|---|
| Độ nhớt (mm²/s) | 70–140 | 250–500 | 70–140 | 250–500 |
| Điểm chớp cháy (°C) | ≥27 | ≥27 | ≥38 | ≥66 |
| Hàm lượng nước (%) | ≤0,2 | ≤0,2 | ≤0,2 | ≤0,2 |
| Độ kéo dài (cm) | ≥100 | ≥100 | ≥100 | ≥100 |
| Hòa tan trong Trichloroethylene (%) | ≥99 | ≥99 | ≥99 | ≥99 |

Quy định kiểm tra và kiểm soát chất lượng
Để đảm bảo nhựa đường sử dụng trong thi công đạt đúng tiêu chuẩn, mọi khâu từ sản xuất, nhập khẩu đến thi công đều phải được kiểm tra nghiêm ngặt. Các quy định dưới đây giúp kiểm soát chất lượng đồng đều, tránh rủi ro hư hỏng và đảm bảo tuổi thọ công trình.
Với nhà sản xuất và cung ứng
Doanh nghiệp phải công bố đầy đủ:
- Loại nhựa (RC hoặc MC)
- Ngày sản xuất
- Các chỉ tiêu kỹ thuật theo TCVN
- Mỗi lô hàng cần có chứng nhận chất lượng (CO-CQ) đi kèm.
Với nhựa đường nhập khẩu
Tất cả nhựa lỏng nhập khẩu đều phải kiểm tra chỉ tiêu:
- Độ nhớt
- Hàm lượng nhựa
- Độ kéo dài
- Độ hòa tan
- Kết quả chưng cất
Việc lấy mẫu phải theo TCVN 7494:2005 (ASTM D140-01) để đảm bảo độ chính xác.
Khi đưa vào công trình
Trước khi thi công, nhà thầu cần kiểm tra ít nhất 1 mẫu cho mỗi lô nhựa lỏng. Trong quá trình thi công, cứ 20 tấn nhựa thì cần kiểm tra 1 lần để đảm bảo chất lượng đồng đều. Thực tế đã có nhiều công trình bị bong tróc, nứt sớm chỉ vì dùng nhựa không đạt chuẩn. Việc kiểm định kỹ từ đầu giúp tiết kiệm chi phí bảo trì về sau.

Các phương pháp thử nghiệm theo TCVN
Các đơn vị như Viện KH&CN GTVT, QUATEST, Petrolimex Lab là nơi được công nhận thử nghiệm chính xác và uy tín. Những phương pháp này giúp đảm bảo nhựa đường đạt đúng chuẩn kỹ thuật trước khi đưa vào thi công thực tế.
| Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn thử | Căn cứ quốc tế |
|---|---|---|
| Độ nhớt động học | TCVN 7502:2005 | ASTM D2170-01a |
| Độ nhớt Saybolt Furol | TCVN 8817-2:2011 | – |
| Điểm chớp cháy | TCVN 8818-2:2011 | – |
| Hàm lượng nước | TCVN 8818-3:2011 | – |
| Độ kéo dài | TCVN 7496:2005 | ASTM D113-99 |
| Độ kim lún | TCVN 7495:2005 | ASTM D5-97 |
Phụ lục A – Hướng dẫn sử dụng nhựa lỏng
Việc sử dụng đúng loại nhựa lỏng không chỉ giúp thi công thuận lợi mà còn quyết định độ bền của mặt đường sau này. Phụ lục A dưới đây tổng hợp hướng dẫn chi tiết để lựa chọn và áp dụng từng loại nhựa phù hợp cho từng hạng mục.
Gợi ý theo phạm vi thi công
Mỗi loại nhựa đường có đặc tính riêng nên phù hợp với từng hạng mục thi công khác nhau. Bảng dưới đây giúp bạn dễ dàng lựa chọn loại nhựa lỏng đúng chuẩn theo nhu cầu sử dụng thực tế tại công trình:
| Ứng dụng | RC-70 | RC-250 | MC-70 | MC-250 | MC-3000 |
|---|---|---|---|---|---|
| Láng mặt 1 lớp | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ | – |
| Vá ổ gà tại chỗ | – | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
| Tưới dính bám | ✔ | – | – | – | – |
| Trộn hỗn hợp cốt liệu hở | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
Cách chọn loại phù hợp
Nhựa lỏng cần chọn đúng loại để tránh rạn nứt hoặc không đạt độ bám dính yêu cầu:
- Khu vực nóng, cần thi công nhanh: nên dùng RC-70 hoặc RC-250
- Công trình có thời gian trộn lâu hoặc cần bảo quản hỗn hợp: nên chọn MC-250 hoặc MC-800
Ứng dụng thực tế và hiệu quả
Việc tuân thủ tiêu chuẩn không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn mang lại hiệu quả kinh tế thực tế. Tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011 hiện được áp dụng rộng rãi trong:
- Dự án Cao tốc Bắc – Nam
- Đường vành đai Hà Nội, TP.HCM
- Sân bay Long Thành
Theo thống kê, khi dùng nhựa đạt chuẩn, chi phí bảo trì giảm 25–30% sau 3 năm. Ví dụ, dự án sử dụng nhựa RC-250 của Petrolimex Bitumen cho kết quả độ bám dính vượt 10% so với quy định.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Trong quá trình tìm hiểu hoặc thi công, nhiều người thường có chung những thắc mắc liên quan đến tiêu chuẩn và cách sử dụng nhựa đường. Dưới đây là những câu hỏi phổ biến nhất kèm theo lời giải đáp ngắn gọn, dễ hiểu để bạn tiện tra cứu.
Nhựa đường 60/70 có tuân thủ TCVN 8818 không?
→ Có. Đây là nhựa đặc được dùng để sản xuất nhựa lỏng RC và MC theo tiêu chuẩn này.
RC khác gì MC?
→ RC đông nhanh, thích hợp thi công nhanh. MC đông chậm hơn, dễ trộn và linh hoạt hơn khi lưu kho.
Khi nào cần thử lại nhựa đường?
→ Khi nhập lô mới hoặc nghi ngờ thay đổi tính chất (độ nhớt, màu, mùi).
Tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011 là nền tảng để kiểm soát chất lượng nhựa đường lỏng. Các đơn vị thi công cần đối chiếu CO-CQ và thử nghiệm theo đúng quy trình trước khi đưa vào công trình. Chọn đúng loại nhựa đúng tiêu chuẩn là cách đảm bảo chất lượng, an toàn và tiết kiệm lâu dài. Nếu bạn cần mua nhựa đường đạt chuẩn TCVN 8818, hãy liên hệ:
📍 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Hương Giang
- Địa chỉ: Số 6A, ngõ 99 Gia Thượng, Việt Hưng, Hà Nội
- Hotline: 0983 271 307 – 0983 794 399
- Zalo: 0983 271 307
- Email: NhuaduongHG@gmail.com
Đơn vị chuyên cung cấp nhựa đường 60/70, 115/15, Shell, Petrolimex, Iran hàng nhập khẩu có đầy đủ chứng nhận CO, CQ, giao hàng toàn quốc.

